- Thể loại: Thành ngữ
Thành ngữ được hiểu theo dõi 2 nghĩa
Nghĩa 1: Thành ngữ ám chỉ cho tới tấm lòng công cộng thuỷ, son Fe của con cái người
Nghĩa 2: Thành ngữ chỉ sự vững vàng vàng, kiên ấn định trước những trở ngại, thách thức của cuộc đời
Giải quí thêm
- Gan, dạ: những thành phần ở phía vô khung người (nội tạng)
- Vàng: sắt kẽm kim loại quý giá
- Sắt: sắt kẽm kim loại, chỉ sự cứng cỏi, có thể chắn
- Thành ngữ dùng giải pháp hoán dụ. Trong số đó, “gan”, “dạ” hoán dụ cho tới ý chí, niềm tin của con cái người
Đặt câu với trở thành ngữ:
- Anh ấy là 1 trong những người dân có gan vàng dạ sắt, dám đương đầu với từng nguy hiểm.
- Các đồng chí biên chống luôn luôn thể hiện tại niềm tin gan vàng dạ sắt trong các công việc bảo đảm Tổ quốc.
Thành ngữ, châm ngôn đồng nghĩa:
- Gan đồng dạ sắt
- Dạ đá gan liền vàng
- Dạ Fe gan liền đồng
Thành ngữ, châm ngôn trái ngược nghĩa:
- Nhát như thỏ đế
- Run như cầy sấy